👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

Talk About Your Daily Routines: Sample Answers and Topic Vocabulary – IELTS Speaking Exam

Có phải bạn đang tìm kiếm một bài viết có các cụm từ vựng hay ho, thú vị liên quan đến chủ đề ” Talk abut yur daily routine” cũng như một bài viết cung cấp các câu trả lời mẫu chi tiết cho topic IELTS Speaking này? Nếu câu trả lời là có thì đây chính là bài viết dành cho bạn rồi. Hôm nay, DOL English sẽ cùng các bạn khám phá thêm những từ vựng “cũ nhưng có cách dùng mới” thuộc chủ đề “daily routine”. Ngoài ra, chúng mình cũng có phần tổng hợp các câu hỏi thường gặp và đáp án trả lời mẫu từng câu cực chi tiết ở ngay phía bên dưới nữa đấy nhé. Hãy cùng tìm hiểu ngay thôi nào.

blog-cover-editor

I, CÁC TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG PHẦN THI IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ Talk about daily routine:

No.VOCABULARYPhiên âmTYPEMEANING
1To wake up earlyweɪk ʌp ˈɜː.liCollocation, verb: wakeThức dậy sớm (mở mắt ra vào buổi sáng)
2To get up earlyɡet ʌp ˈɜː.liCollocation, verb: getThức dậy sớm (mở mắt ra và ngồi dậy khỏi giường)
3To sleep in (late)sliːp ɪnPhrasal verbDậy trễ, ngủ nướng
4To stay up (late)steɪ ʌpPhrasal verbThức khuya
5Some spare timespeər taɪmCollocationMột ít thời gian rảnh
6To go window shoppingˈwɪn.dəʊ ˈʃɒp.ɪŋCollocation, verb: goĐi dạo xem hàng hóa tại các cửa hàng
7To hang out (with someone)Hæŋ aʊtPhrasal verbHẹn hò ra ngoài chơi (với ai đó)
8To meditateˈmed.ɪ.teɪtVerbThiền
9To get rid of somethingɡet rɪdCollocation, verb: getLoại bỏ
10On a daily basisˈdeɪ.li ˈbeɪ.sɪsCollocationHàng ngày
11To surf the internetsɜːf ðiː ˈɪn.tə.netCollocation, verb: surfLướt net
12To stream somethingstriːm ˈsʌm.θɪŋVerbXem 1 video online
13To replenishrɪˈplen.ɪʃVerbLấp đầy, đổ đầy
14Sleep deprivationsliːp ˌdep.rɪˈveɪ.ʃənCollocationSự thiếu ngủ
15Well-beingˌwelˈbiː.ɪŋNounTình trạng sức khỏe tốt
16To push something to the verge/edge/brink of somethingpʊʃCollocation, verb: pushĐẩy (thứ gì đó) tới bờ vực (gì đó)
17CollapsekəˈlæpsNounSự sụp đổ
18Detrimentalˌdet.rɪˈmen.təlAdjectiveCó hại
19Measureˈmeʒ.ərNounGiải pháp
20Insomniaɪnˈsɒm.ni.əNounChứng mất ngủ
21To put someone to sleeppʊʃCollocation, verb: putĐưa ai đó vào giấc ngủ
22Adverse effectsˈæd.vɜːsCollocationCác ảnh hưởng tiêu cực
23To adopt (a skill)əˈdɒptVerbBắt đầu sử dụng/học (1 kĩ năng)
24MundanemʌnˈdeɪnAdjectiveTầm thường
25To be stuck in a rutstʌkCollocation, verb: beBị mắc kẹt ở 1 vị trí và không thăng tiến được
26With the advent of somethingˈæd.ventCollocationVới sự xuất hiện của…

II, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & BÀI MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 1 CHỦ ĐỀ Talk about daily routine:

1. How is your one typical day? (Một ngày điển hình của bạn diễn ra như thế nào?) Truth be told, there is nothing special about it. As I am working as a teacher, I usually have to wake up early in the morning at around 7 o’clock, and start working until noon before lunch. After that, I return to my teaching job until 7 pm, have dinner with my family and read books a bit before going to bed at about 10pm. Dịch: Sự thật mà nói, nó không có gì đặc biệt cho lắm. Vì tôi đang làm giáo viên, tôi thường phải thức dậy sớm vào khoảng 7 giờ sáng và bắt đầu làm việc cho đến trưa trước khi ăn trưa. Sau đó, tôi trở lại với công việc giảng dạy của mình cho đến 7 giờ tối, ăn tối với gia đình và đọc sách một chút trước khi đi ngủ vào khoảng 10 giờ tối. 2. Is your weekend different from your weekdays? (Cuối tuần của bạn có khác với ngày thường của bạn không?) Well, to be honest, to some extent, I would say yes. Although I don’t really have to work during weekends, there are some tasks for me to prepare for the next week such as planning lessons or giving feedback to my students. However, I still have some spare time for window shopping or hanging out with my best friends or colleagues at coffee shops or cinemas. Dịch: Thành thật mà nói, ở một mức độ nào đó, tôi sẽ nói có. Mặc dù tôi không thực sự phải làm việc vào cuối tuần, nhưng có một số nhiệm vụ tôi cần chuẩn bị cho tuần tới, chẳng hạn như lập kế hoạch bài học hoặc đưa ra phản hồi cho học sinh của mình. Tuy nhiên, tôi vẫn có một chút thời gian rảnh rỗi để đi dạo quanh xem đồ hoặc đi chơi với bạn thân hay đồng nghiệp tại các quán cà phê hoặc rạp chiếu phim. 3. Which part of the day are you interested in the most? (Bạn quan tâm đến buổi nào trong ngày nhất?) To be frank, mornings are the time when I really enjoy myself. Indeed, I don’t have a habit of sleeping in late, instead, I get up quite early to breathe in the freshest air of the day and do some yoga or meditate on my own. Doing those activities really help me calm down, motivate myself and prepare me in a better spirit to welcome a new day. Dịch: Thành thật mà nói, buổi sáng là thời gian tôi thực sự tận hưởng bản thân. Thật vậy, tôi không có thói quen ngủ muộn, thay vào đó, tôi dậy khá sớm để hít thở bầu không khí trong lành nhất trong ngày và tự mình tập yoga hoặc thiền. Thực hiện những hoạt động đó thực sự giúp tôi bình tĩnh hơn, tạo động lực cho bản thân và chuẩn bị tinh thần tốt hơn để chào đón một ngày mới.

III, BÀI MẪU PHẦN IELTS SPEAKING PART 2 CHO CHỦ ĐỀ Talk about daily routine:

Describe a habit that you would like to change (Mô tả một thói quen mà bạn muốn thay đổi) You should say: → What it is (Nó là gì) → What effects it has on your life (Những ảnh hưởng của nó lên cuộc sống của bạn) → What you will do to change it (Bạn sẽ làm gì để thay đổi nó) And why you want to change it (Tại sao bạn lại muốn thay đổi nó) Speaking of a habit that I really want to get rid of, I would like to talk about my sleeping routine. Truth be told, when I was child, I used to go to bed quite early since my parents made me do so. Gradually, it had become my habit until I went to work 7 years ago. Since then, I have been staying up very late on a daily basis to surf the internet or to stream trendy series on Netflix, which really takes away too much of my sleeping time. As a consequence, I always wake up tiringly on the next day as my energy is not fully replenished. I remember several times when I really got up so late that I missed my bus to work, and you know, the result is predictable that I was scolded and almost lost my job. Plus, long-term sleep deprivation virtually pushed my mental well-being to the verge of collapse. Hence, I truly want to change this detrimental habit. I have tried many ways to remove this bad habit and sleep early. However, all my efforts were not quite successful, but recently, I consulted a friend and he suggested that I do some yoga at around 9 pm. This measure had helped him overcome his insomnia before, so he hoped that it would work on me. Therefore, I signed up for a yoga class last week to give it a try. The professional from the yoga center told me that doing yoga frequently helps improve my sleep and puts me to sleep more easily. To be honest, I am doing this in order to enhance my health since I acknowledge various adverse effects that lack of sleep has on my well-being. I will adopt the yoga skills soon and see if it can help me solve my problem. Dịch: Nói về một thói quen mà tôi thực sự muốn loại bỏ, tôi xin nói về thói quen ngủ của mình. Thật lòng mà nói, khi còn nhỏ, tôi thường đi ngủ khá sớm kể từ khi bố mẹ bắt tôi làm như vậy. Dần dần, nó đã trở thành thói quen của tôi cho đến khi tôi đi làm cách đây 7 năm. Kể từ đó, tôi đã thức rất khuya hàng ngày để lướt internet hoặc xem các bộ phim thời thượng trên Netflix, điều này thực sự lấy đi quá nhiều thời gian ngủ của tôi. Kết quả là, tôi luôn thức dậy mệt mỏi vào ngày hôm sau vì năng lượng của tôi không được bổ sung đầy đủ. Tôi nhớ vài lần tôi thực sự dậy muộn đến nỗi bị lỡ xe buýt đi làm, và bạn biết đấy, kết quả có thể đoán trước là tôi bị mắng và suýt mất việc. Thêm vào đó, tình trạng thiếu ngủ kéo dài hầu như đã đẩy sức khỏe tinh thần của tôi đến bờ vực sụp đổ. Do đó, tôi thực sự muốn thay đổi thói quen bất lợi này. Tôi đã thử nhiều cách để bỏ thói quen xấu này và ngủ sớm. Tuy nhiên, tất cả những nỗ lực của tôi không hoàn toàn thành công, nhưng gần đây, tôi đã tham khảo ý kiến của một người bạn và anh ấy gợi ý tôi nên tập yoga vào khoảng 9 giờ tối. Biện pháp này đã giúp anh ấy vượt qua được chứng mất ngủ trước đây, vì vậy anh ấy hy vọng rằng nó sẽ hiệu quả với tôi. Do đó, tôi đã đăng ký một lớp yoga vào tuần trước để thử sức. Các chuyên gia từ trung tâm yoga nói với tôi rằng tập yoga thường xuyên giúp cải thiện giấc ngủ của tôi và đưa tôi vào giấc ngủ dễ dàng hơn. Thành thật mà nói, tôi đang làm điều này để tăng cường sức khỏe của mình vì tôi thừa nhận rằng thiếu ngủ có nhiều tác động xấu đến sức khỏe của tôi. Tôi sẽ sớm áp dụng các kỹ năng yoga và xem liệu nó có thể giúp tôi giải quyết vấn đề của mình hay không.

IV, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & ĐÁP ÁN MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 3 TRONG CHỦ ĐỀ Talk about daily routine:

1. Do you think it is good to have a 9-to-5 job? (Bạn có nghĩ rằng nó là tốt để có một công việc từ 9h sáng đến 5h chiều?) To my mind, it depends on each individual’s living condition and perspective. In other words, when one is satisfied with his daily routine of going to work in the morning and coming back home in the evening, he may find it a worth-living life. This lifestyle doesn’t really concern him anyway. However, when an ambitious person is engaged in this situation, it is likely to be hard for him to overcome all the mundane activities on a daily basis. Thus, he will never want to be stuck in a rut, and will find a way to escape from it soon. Dịch: Theo suy nghĩ của tôi, điều đó phụ thuộc vào hoàn cảnh sống và quan điểm sống của mỗi cá nhân. Nói cách khác, khi một người hài lòng với thói quen hàng ngày là đi làm vào buổi sáng và trở về nhà vào buổi tối, anh ta có thể thấy đó là một cuộc sống đáng sống. Dù sao thì lối sống này cũng không thực sự khiến anh ấy bận tâm. Tuy nhiên, khi một người có tham vọng nhưng lại ở trong tình trạng này thì anh ta khó có thể vượt qua tất cả các hoạt động tầm thường này hàng ngày. Vì vậy, anh ta sẽ không bao giờ muốn bị mắc kẹt trong một con đường mòn, và sẽ tìm ra cách để thoát khỏi nó sớm. 2. Is it hard to change a habit? (Thay đổi một thói quen có khó không?) Well, if anything is called a habit, there is a small chance that it would be changed. This is because people are unlikely to adopt new things which may disturb their normal lifestyle. To illustrate, sleeping late in the morning has become a habit of many young people, so on some occasions when they have to wake up early, they find it irritating and frustrating. Nevertheless, when one person has enough motivation and a driving force to do something, they will definitely change what they have been used to. Dịch: Nếu bất cứ điều gì được gọi là thói quen, sẽ chỉ có một cơ hội nhỏ là nó có thể thay đổi được. Điều này là do mọi người không có khả năng chấp nhận những thứ mới có thể làm xáo trộn lối sống bình thường của họ. Để minh họa, việc ngủ muộn vào buổi sáng đã trở thành thói quen của nhiều người trẻ, vì vậy, một số trường hợp phải dậy sớm, họ cảm thấy khó chịu và bực bội. Tuy nhiên, khi một người có đủ động lực để làm điều gì đó thì họ chắc chắn sẽ thay đổi những gì họ đã từng làm. 3. In the future, do you think people will work more or less? (Trong tương lai, bạn nghĩ mọi người sẽ làm việc nhiều hơn hay ít hơn?) To be frank, it is hard to tell since the future is not our own to see. However, I assume that with the advent of technology, various kinds of manual jobs will be replaced by machines. On top of that, in factories and even in daily life, many tasks will be handled by devices integrated with artificial intelligence. This helps facilitate many processes, give humans more time to rest and increase productivity. By contrast, the presence of machines in our life will put numerous people in unemployment, and give rise to many unethical activities as humans are having more time to do whatever they want instead of doing 9-to-5 jobs. Dịch: Thành thật mà nói, rất khó để nói vì tương lai thì không thể nói trước. Tuy nhiên, tôi cho rằng với sự ra đời của công nghệ, các loại công việc thủ công sẽ được thay thế bằng máy móc. Hơn hết, trong các nhà máy và ngay cả trong cuộc sống hàng ngày, nhiều tác vụ sẽ được xử lý bởi các thiết bị tích hợp trí tuệ nhân tạo. Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều quá trình, cho con người nhiều thời gian hơn để nghỉ ngơi và tăng năng suất. Ngược lại, sự hiện diện của máy móc trong cuộc sống của chúng ta sẽ khiến nhiều người rơi vào tình trạng thất nghiệp và làm nảy sinh nhiều hoạt động phi đạo đức vì con người có nhiều thời gian hơn để làm bất cứ điều gì họ muốn thay vì làm từ 9h sáng đến 5h . Hy vọng với những gì đã được chia sẻ ở trên, bạn đọc đã thu về được lượng kiến thức đủ để tự tin trên hành trình chinh phục kỳ thi IELTS. Tuy nhiên, chúng ta đều biết “hard work pays off”. Vì vậy nếu chỉ đọc thôi chắc chắn là chưa đủ. Hãy thường xuyên ôn tập để rèn luyện phản xạ cũng như nhớ lại các kiến thức bản thân hấp thu được để có thể đạt được band điểm bản thân đề ra nhé! Xem thêm các chủ đề IELTS Speaking Part 1-2-3 thường gặp khác tại: Các chủ đề speaking ielts thường gặp ở phần thi IELTS Speaking Hướng dẫn luyện nói tiếng Anh hiệu quả cho phần thi IELTS Speaking tại: IELTS Speaking: Hướng dẫn luyện nói tiếng Anh hiệu quả

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background