👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

Topic Talk About Your Health: Sample Answers and Topic Vocabulary – IELTS Speaking Exam

Khi bạn thường xuyên gặp phải các câu hỏi “How do you keep yourself healthy?” hay “Do you think that diets can affect our health?”, v.v trong các buổi mock test nhưng lại lúng túng, không biết cách thể hiện ideas của bản thân thì đừng bỏ lỡ bài viết phía dưới đây nhé. Nhằm giúp các bạn sĩ tử có một hành trang đầy đủ để chinh phục các câu hỏi thuộc topic “Talk about Health” ở phần thi IELTS Speaking, hôm nay DOL English sẽ cùng các bạn tìm hiểu.

blog-cover-editor

I, CÁC TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG PHẦN THI IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ Talk about health:

No.VOCABULARYPhiên âmTYPEMEANING
1A proper dietˈprɒp.ər ˈdaɪ.ətCollocationMột chế độ ăn hợp lý
2On a regular basisˈreɡ.jə.lərˈbeɪ.sɪsCollocationMột cách thường xuyên
3Junk food(s)dʒʌŋk fuːdCollocationThức ăn “bẩn”, không tốt cho sức khỏe (vd: fast foods)
4To hit the gymhɪtCollocation, verb: hitĐến phòng gym
5To keep someone’s self in shapekiːp ɪn ʃeɪpCollocation, verb: keepGiữ dáng
6At all costsÆt ɔːl kɒstCollocationBằng bất cứ giá nào
7Macronutrient(s)ˌmakrōˈn(y)o͞otrēəntNounChất dinh dưỡng đa lượng
8Micronutrient(s)mīkrōˈn(y)o͞otrēəntNounChất dinh dưỡng vi lượng
9Cardiovascular diseasesˌkɑː.di.əʊˈvæs.kjə.lərCollocationCác bệnh tim mạch
10To function properlyˈfʌŋk.ʃənˈprɒp.əl.iCollocation, verb: functionHoạt động 1 cách bình thường
11To lead a healthy lifestyleliːdCollocation, verb: leadSống 1 cuộc đời khỏe mạnh
12To maintain positive thinkingmeɪnˈteɪnCollocation, verb: maintainGiữ vững những suy nghĩ tích cực
13To consult doctors/kənˈsʌltCollocation, verb: consultXin lời khuyên từ bác sĩ
14Pandemicpænˈdem.ɪkNounBệnh dịch
15To spread through contact with something / someonespredCollocation, verb: spreadLan truyền thông qua tiếp xúc với cái gì/ai đó
16To recommendˌrek.əˈmendVerbKhuyến cáo
17Sanitizerˈsæn.ɪ.taɪ.zərNounNước rửa tay
18Proliferation rateprəˈlɪf.ər.eɪt reɪtCollocationTốc độ lan truyền
19To get a hang of somethingHæŋ əvCollocation, verb: getQuen dần với điều gì
20To play an imperative rolepleɪ æn ɪmˈper.ə.tɪvCollocation, verb: playĐóng vai trò cực kỳ quan trọng
21To have the habit of V-ingHæv ðiː ˈhæb.ɪtCollocation, verb: haveCó thói quen làm gì đó
22To take a strollteɪk ə strəʊlCollocation, verb: takeĐi dạo
23To be in shapeʃeɪpCollocationLấy lại vóc dáng
24Well-beingˌwelˈbiː.ɪŋNounSức khỏe tốt
25Health conditionshelθNounNhững căn bệnh
26ObeseəʊˈbiːsAdjectiveBéo phì
27Prevention is better than cureprɪˈven.ʃən ɪzˈbet.ərIdiomPhòng bệnh hơn chữa bệnh
28Deterioratedɪˈtɪə.ri.ə.reɪtVerbLàm cho trở nên tệ hơn / Làm xấu đi
29Standards of livingˈstæn.dədCollocationMức sống
30To cost someone a fortunekɒst ə ˈfɔː.tʃuːnCollocation, verb: costKhiến ai tốn rất nhiều tiền

II, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & BÀI MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 1 CHỦ ĐỀ Talk about health:

1. How do you keep yourself healthy? (Làm thế nào để bạn giữ cho bản thân khỏe mạnh?) Honestly, to maintain good health, I focus on 2 things including a proper diet and doing exercises on a regular basis. To be more specific, I avoid eating junk food and increase the consumption of vegetables, and I hit the gym 3 days a week. Dịch: Thành thật mà nói, để duy trì sức khỏe tốt, tôi tập trung vào 2 điều bao gồm một chế độ ăn uống hợp lý và tập thể dục một cách thường xuyên. Cụ thể hơn, tôi tránh ăn đồ ăn vặt và tăng cường ăn rau, ngoài ra tôi cũng tập gym 3 ngày một tuần. 2. Do you think you have a balanced diet? (Bạn có nghĩ rằng bạn có một chế độ ăn uống cân bằng? thế nào để bạn giữ cho mình khỏe mạnh?) Well, to be honest, to some extent, I would say yes. To keep myself in shape, I try not to eat junk foods at all costs, and consume an adequate amount of macronutrients. The reason behind this is that the balance between protein, fat and carbohydrates allows my body to function properly, while junk foods just lead to cardiovascular diseases. Dịch: Thành thật mà nói, ở một mức độ nào đó, tôi sẽ nói có. Để giữ gìn vóc dáng, tôi cố gắng không ăn đồ ăn vặt bằng mọi giá và tiêu thụ đủ chất dinh dưỡng đa lượng. Lý do đằng sau điều này là sự cân bằng giữa protein, chất béo và carbohydrate cho phép cơ thể tôi hoạt động tốt, trong khi đồ ăn vặt chỉ dẫn đến các bệnh tim mạch. 3. How do you manage stress in life? (Làm thế nào để bạn quản lý căng thẳng trong cuộc sống?) From my perspective, stress is one kind of mental health problem which poses a threat to us. Therefore, managing and avoiding it is necessary if we want to lead a healthy lifestyle. To do so, I have to maintain positive thinking, exercise more to refresh my mind, and consult doctors whenever I feel stressed. Dịch: Theo quan điểm của tôi, căng thẳng là một loại vấn đề sức khỏe tâm thần đe dọa chúng ta. Vì vậy, quản lý và tránh nó là điều cần thiết nếu chúng ta muốn có một lối sống lành mạnh. Muốn vậy, tôi phải duy trì suy nghĩ tích cực, tập thể dục nhiều hơn để tinh thần sảng khoái và hỏi ý kiến bác sĩ bất cứ khi nào tôi cảm thấy căng thẳng.

III, BÀI MẪU PHẦN IELTS SPEAKING PART 2 CHO CHỦ ĐỀ Talk about health:

Describe a piece of advice about health that you find useful (Mô tả một mẩu lời khuyên về sức khỏe mà bạn thấy hữu ích) You should say: → What it is (Nó là gì) → Where you got it (Bạn có được nó ở đâu) → When we should apply it (Khi nào thì bạn nên áp dụng) And why you find it useful (Tại sao bạn lại thấy nó hữu ích) Over the last 2 years, the Covid-19 pandemic has been rampaging citizens all over the world, and the most common instruction that experts usually tell people during this pandemic is “Wash your hands!” This motto has been broadcast on various social media platforms including TV, radios, facebook or newspapers. To be precise, it is not only a short phrase so as to make people memorise it easily but it is also a piece of advice during this time. As the virus spreads through contact with human respiratory droplets, our hands are the most exposing part of the body to take in the virus. Indeed, people tend to touch surfaces on which the virus is, and then put their hands to their mouths, noses or eyes, which results in a very effective way of spreading the disease. Therefore, doctors recommend that we wash our hands frequently with sanitizer or with soaps and water in order to get rid of the existence of the virus. However, at first, very few people complied with it, so the proliferation rate of the pandemic was too high to control. After that, thanks to the efforts of governments and experts in the field, people eventually got a hang of it and started washing their hands. After all, the pandemic has been brought under control, and washing hands has played an imperative role in this marvelous result. Dịch: Trong 2 năm qua, đại dịch Covid-19 đã hoành hành người dân trên toàn thế giới, và hướng dẫn phổ biến nhất mà các chuyên gia thường nói với mọi người trong đại dịch này là “Hãy rửa tay!” Phương châm này đã được phát đi trên các nền tảng truyền thông xã hội khác nhau bao gồm TV, radio, facebook hoặc báo chí. Nói một cách chính xác, nó không chỉ là một cụm từ ngắn gọn để người ta dễ ghi nhớ mà nó còn là một lời khuyên trong thời gian này. Khi vi rút lây lan qua tiếp xúc của các giọt nước trong đường hô hấp của con người, thì bàn tay của chúng ta là bộ phận tiếp xúc nhiều thứ nhất trên cơ thể khiến nó dễ bị nhiễm vi rút. Thật vậy, mọi người có xu hướng chạm vào các bề mặt có vi rút, sau đó đưa tay lên miệng, mũi hoặc mắt, điều này đã dẫn đến việc lây bệnh. Do đó, các bác sĩ khuyến cáo chúng ta nên rửa tay thường xuyên bằng chất khử trùng hoặc xà phòng và nước để loại bỏ sự tồn tại của vi rút. Tuy nhiên, lúc đầu rất ít người tuân thủ nên tốc độ lây lan của đại dịch cao đến mức khó kiểm soát. Sau đó, nhờ những nỗ lực của chính phủ và các chuyên gia trong lĩnh vực này, mọi người cuối cùng đã hiểu nó và bắt đầu rửa tay. Rốt cuộc, đại dịch đã được kiểm soát, và rửa tay đóng một vai trò cấp thiết trong kết quả kỳ diệu này.

IV, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & ĐÁP ÁN MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 3 TRONG CHỦ ĐỀ Talk about health:

1. Do people in your country exercise frequently? (Người dân ở đất nước của bạn có thường xuyên tập thể dục không?) As far as I’m concerned, in the past, citizens didn’t have the habit of working out, but now their living pattern has changed as their concern about personal health has been increasing lately. Indeed, it is easy for us to encounter many people taking a stroll in the park or on the pavement early in the morning. Besides, the young these days are hitting the gym twice or more times a week in order to be in shape. I reckon that Vietnamese people are paying more attention to their personal well-being. Dịch: Theo như tôi được biết, trước đây, người dân không có thói quen tập thể dục, nhưng giờ đây, nếp sống của họ đã thay đổi do mối quan tâm của họ về sức khỏe cá nhân gần đây ngày càng gia tăng. Thật vậy, chúng ta rất dễ bắt gặp nhiều người đi dạo trong công viên, vỉa hè vào sáng sớm. Bên cạnh đó, những người trẻ ngày nay đang tập gym hai lần hoặc nhiều hơn một tuần để giữ dáng. Tôi nghĩ rằng người Việt Nam đang quan tâm nhiều hơn đến hạnh phúc cá nhân của họ. 2. Do you think that diets can affect our health? (Bạn có nghĩ rằng chế độ ăn kiêng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta?) Well, I truly believe so, since there is a saying “We are what we eat”. This means that all kinds of food that we consume would result in our prospective health conditions. To be more specific, if anyone has an unhealthy diet by consuming too much sugar or fat, he will never be able to stay in shape, instead, he will be obese and be likely to develop heart diseases. By contrast, those who are eating healthy food will have their lives well taken care of, so their quality of life will be enhanced. Dịch: Tôi thực sự tin như vậy vì câu nói “Chúng ta là những gì chúng ta ăn”. Điều này có nghĩa là tất cả các loại thực phẩm mà chúng ta tiêu thụ sẽ dẫn đến tình trạng sức khỏe tương lai của chúng ta. Cụ thể hơn, nếu ai có chế độ ăn uống không lành mạnh bằng cách tiêu thụ quá nhiều đường hoặc chất béo thì sẽ không bao giờ giữ được vóc dáng, thay vào đó sẽ béo phì và dễ mắc các bệnh về tim mạch. Ngược lại, những người ăn thực phẩm lành mạnh thì cuộc sống của họ cũng được chăm sóc tốt, do đó chất lượng cuộc sống của họ cũng sẽ được nâng cao. 3. Which one do you support, treating diseases or preventing them? (Bạn ủng hộ cái nào, điều trị bệnh hay phòng tránh bệnh?) As far as I know, people usually say that “prevention is better than cure”, and well, I believe so as well. To be frank, no disease is far better than curing one, since no one ever wants to be engaged in a health condition which deteriorates their standards of living. Indeed, although with the advent of technology, advancements in medicine have allowed us to heal any wound or get rid of various types of ailments, the treatment process is still costly and complicated. For example, today cancer patients can live much longer if their tumors are detected early, but the treatment plan would cost them a fortune to purchase equipment or to pay for hospital fees. Dịch: Theo như tôi biết, mọi người thường nói rằng “phòng bệnh hơn chữa bệnh”, và tôi cũng tin như vậy. Thành thật mà nói, không có tình trạng nào tốt hơn việc chữa khỏi một căn bệnh, vì không ai muốn rơi vào tình trạng sức khỏe làm suy giảm mức sống của họ. Thật vậy, mặc dù với sự ra đời của công nghệ, những tiến bộ của y học đã cho phép chúng ta chữa lành bất kỳ vết thương nào hoặc thoát khỏi các loại bệnh tật, quá trình điều trị vẫn còn tốn kém và phức tạp. Ví dụ, ngày nay bệnh nhân ung thư có thể sống lâu hơn nếu khối u của họ được phát hiện sớm, nhưng kế hoạch điều trị sẽ khiến họ tốn rất nhiều tiền để mua thiết bị hoặc trả viện phí. Phía trên đây là lượng kiến thức được chọn lọc và biên soạn trực tiếp bởi thầy Đôn – một giảng viên IELTS siêu có tâm tại IELTS DOL Đình Lực. Vì vậy bạn học hãy an tâm về chất lượng bài viết trên nhé. Chúc các bạn đạt được điểm thi IELTS Speaking mong muốn. Hãy comment thêm cho chúng mình các chủ đề mà bạn muốn tìm hiểu ở phía bên dưới nữa nhé. Xem thêm các chủ đề IELTS Speaking Part 1-2-3 thường gặp khác tại: Các chủ đề speaking ielts thường gặp ở phần thi IELTS Speaking Hướng dẫn luyện nói tiếng Anh hiệu quả cho phần thi IELTS Speaking tại: IELTS Speaking: Hướng dẫn luyện nói tiếng Anh hiệu quả

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background