Tất cả các mệnh đề quan hệ (Relative clauses), cách rút gọn & Bài tập kèm đáp án
Một mệnh đề quan hệ (relative clause) là một loại mệnh đề phụ thuộc. Nó có chủ ngữ và động từ, nhưng không thể đứng một mình thành một câu. Đôi khi nó được gọi là “mệnh đề tính từ” vì nó có chức năng giống như một tính từ — nó cung cấp thêm thông tin về một danh từ.
Mệnh đề quan hệ là gì?
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề thường đứng sau một danh từ hoặc một vế câu, với chức năng chính là bổ nghĩa cho danh từ hoặc vế câu đó.
Ví dụ:
I just met the woman whom I knew from high school.
Both of her parents don't pay any attention to her ,
which deeply upsets her.
Ứng dụng của mệnh đề quan hệ trong IELTS?
Vậy mệnh đề quan hệ thật ra có tác dụng gì trong IELTS?
Vì mệnh đề quan hệ giúp làm rõ nội dung câu nên nó đóng một vai trò cực kì quan trọng trong Writing và Speaking. Việc sử dụng thuần thục mệnh đề quan hệ giúp bài nói và bài viết có cấu trúc đa dạng hơn, nội dung chi tiết và bớt sáo rỗng hơn.
Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn rất hay xuất hiện trong Listening và Reading. Nếu không nắm rõ mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho thành phần nào trong câu, thí sinh rất dễ hiểu sai nội dung câu, từ đó chọn sai đáp án.
Tư duy học mệnh đề quan hệ và cách áp dụng hiệu quả trong IELTS
Khi học mệnh đề quan hệ, có 2 điều học viên cần lưu ý:
Làm sao xác định được một mệnh đề có phải mệnh đề quan hệ hay không?
Có cần phải chú ý đọc/ nghe mệnh đề quan hệ đó hay không? Hay có thể bỏ qua được để đơn giản hoá câu?
Xác định mệnh đề quan hệ
Một vài từ được dùng để mở đầu một mệnh đề quan hệ như sau:
Đại từ quan hệ | Chức năng |
who | bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đứng trước đóng vai trò chủ thể thực hiện hành động. Ví dụ: Katy is the girl who invited me out 2 years ago. |
whom | bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đứng trước đóng vai trò đối tượng chịu sự thực hiện hành động. Ví dụ: Katy is the girl whom I invited out 2 years ago. |
which | bổ nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Ngoài ra, which khi đứng sau dấu phẩy còn có thể bổ nghĩa cho một vế câu Ví dụ: Most of my students passed the exam with flying colours, which surprised me. |
that | bổ nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Đặc biệt từ that không thể đứng sau dấu phẩy. Ví dụ: These are some memories that I'd never forget. |
whose | bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, thể hiện ý sở hữu. Ví dụ: This is the child whose parents got divorced. |
Ngoài ra, có thể có trường hợp mệnh đề quan hệ được rút gọn, bỏ mất những từ who/which/that/whom phía trên. Ví dụ một vài cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
1. Jack is the man who is singing on stage.
=> Jack is the man singing on stage.
2. Katy is the girl whom I invited out 2 years ago.
=> Katy is the girl I invited out 2 years ago.
3. These are some memories that I'd never forget.
=> These are some memories I'd never forget.
4. This is the house which was built in 2000.
=> This is the house built in 2000.
Mệnh đề quan hệ - đọc hay không đọc
Để xác định được mệnh đề quan hệ có cần đọc hay không, có quan trọng hay không cần phải xem đó là loại mệnh đề quan hệ nào. Mệnh đề quan hệ có hai loại - mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
Mệnh đề quan hệ xác định | Mệnh đề quan hệ không xác định |
Nếu bỏ mệnh đề quan hệ thì câu không rõ nghĩa. Ví dụ: The person that I met yesterday was my student. Trong câu này, nếu bỏ đi vế “that I met yesterday" thi câu không rõ nghĩa (The person was my student - The person là ai?) => Cần phải đọc mệnh đề quan hệ | Nếu bỏ mệnh hệ quan hệ thì câu vẫn rõ nghĩa Ví dụ: Dr. Johnson, the one who invented the new mRNA technology, was awarded the Nobel Prize last year. Trong câu này, nếu bỏ đi vế mệnh đề quan hệ thì câu còn “Dr. Johnson was awarded the Nobel Prize last year" => Hoàn toàn rõ nghĩa. => Không cần đọc mệnh đề quan hệ |
Luyện tập
Cùng kiểm tra lại kiến thức liên quan tới Relative Clause qua một vài câu dưới đây bạn nhé:
=> You are the partner _____ I want to work with. |
=> I couldn't help the students ________ tests were a failure. |
=> This is the guy _______ I got it from. |
=> My television, ______ I've had for five years now, was made in Japan. |
=> I don't understand the people _______ only ambition is to make money. |
Đáp án 1. Whom 2. Whose 3. that/who 4. Which 5. Whose
Vẫn còn nhiều vướng mắc về Grammar? Xem qua kho kiến thức Grammar của DOL tại đây nhé!