👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

14 dạng hay 2 dạng IELTS Reading?

Trước giờ khi học IELTS Reading, học viên thường được dạy có tổng cộng 14 dạng câu hỏi. Nhưng liệu cách chia thành 14 dạng này có phải là cách chia hiệu quả và dễ học nhất chưa? Bài viết hôm nay sẽ chỉ ra một cách phân dạng câu hỏi thông minh hơn bằng cách nhìn vào bản chất thật sự của những dạng câu hỏi này.

14 dạng hay 2 dạng

smiley22 Các dạng câu hỏi IELTS Reading - 14 hình thái và 2 bản chất

Vấn đề với cách chia theo hình thức: 14 dạng câu hỏi

Trước giờ khi phân dạng IELTS Reading, người ta hay phân thành 14 dạng khác nhau dựa vào hình thức câu hỏi. Những dạng này gồm:

  1. Matching headings

  2. True/False/Not Given và Yes/No/Not Given

  3. Matching information

  4. Summary completion

  5. Sentence completion

  6. Multiple Choice

  7. List selection

  8. Choose a title

  9. Categorisation

  10. Matching sentence ending

  11. Table completion

  12. Flowchart completion

  13. Diagram completion

  14. Short-answer questions

Tuy nhiên, nếu chỉ nhìn vào hình thức và học theo cách chia 14 cách này, học viên thường gặp phải những vấn đề như:

  • Khó nhớ được cách làm bài cho tất cả 14 dạng:

Vì số lượng dạng câu hỏi quá nhiều nên thí sinh rất khó nhớ được chiến thuật cho từng dạng, dễ dẫn tới việc nhớ nhầm, "râu ông nọ cắm cằm bà kia".

  • Ngay cả khi "cắm mặt" cày bừa để nắm được chiến thuật làm hết 14 dạng thì nhiều khi vẫn không biết phải làm dạng nào trước, làm dạng nào sau, hay kết hợp làm những dạng nào song song để hiệu quả nhất.

Giải pháp của DOL: chia thành 2 dạng theo bản chất

Khác với cách chia theo hình thức, DOL hướng dẫn học viên thật sự nhìn vào bản chất của vấn đề. Thực chất, câu hỏi IELTS Reading chỉ có thể hỏi học viên 2 thứ: main idea (ý chính) hoặc detail (chi tiết) thôi.

Hoàn toàn có thể phân chia 14 dạng câu hỏi này thành 2 nhóm bản chất: main idea và detail. Với mỗi nhóm lại có một cách làm bài chung.

smiley5 Dạng câu hỏi Main Idea trong Reading

Mục tiêu của dạng câu hỏi này

Mục tiêu của dạng câu hỏi này là muốn kiểm tra liệu thí sinh có khả năng hiểu ý chính của một đoạn hay không. Nhiều thí sinh chính vì chỉ đọc dịch từng câu mà không nắm được tổng quan sự liên kết giữa các câu với nhau nên không thể hoàn thành tốt dạng câu hỏi này.

Cách giải quyết dạng câu hỏi này

Để làm tốt dạng câu hỏi này, thí sinh phải vừa hiểu được nghĩa từng câu, vừa nắm được sự liên kết giữa các câu với nhau.

Cần phải áp dụng Linearthinking gồm 2 bước:

  • Simplify: Đọc cấu trúc câu để đơn giản hoá nội dung câu, giúp giảm sự phụ thuộc vào từ vựng và tăng tốc độ đọc.

  • Read connection: Đọc mối liên hệ giữa các câu để tóm lại nội dung chính của đoạn.

Ví dụ: Quan sát thử đoạn

Snow-makers often talk about dry snow and wet snow. Dry snow has a relatively low amount of water, so it is very light and powdery. This type of snow is excellent for skiing because skis glide over it easily without getting stuck in wet slush. One of the advantages of using a snow-maker is that this powdery snow can be produced to give the ski slopes a level surface. However, on slopes which receive heavy use, resort owners also use denser, wet snow underneath the dry snow. Many resorts build up the snow depth this way once or twice a year, and then regularly coat the trails with a layer of dry snow throughout the winter.

(Trích bài “Snow-makers" trong cuốn “IELTS Plus 3”, NXB Longman, 2016)

Simplify:

Đoạn sau khi simplify còn:

1 Snow-makers talk about dry snow and wet snow

2 Dry snow has low amount of water so it is light and powdery 3 This type of snow is excellent for skiing because skis glide over it easily without getting stuck

4 This snow can be produced to give ski slopes a level surface

5 However, resort owners use wet snow

6 Many resorts build up snow depth this way and coat the trails with dry snow

Read connection:

Giữa các câu không có sự liên kết với nhau. Do đó, các câu cùng phát triển một ý.

Điểm chung giữa các câu có thể được thể hiện qua sơ đồ sau:

1 Câu đầu tiên đóng vai trò giới thiệu chủ đề cả đoạn: Dry snow và wet snow.

Câu 2 + 3 + 4 đi sâu hơn vào miêu tả dry snow

Câu 5 + 6 đi sâu vào miêu tả wet snow

 

Main idea cả đoạn: Different types of snow (dry snow and wet snow).

Các hình thức của dạng câu hỏi này

Main idea gồm những dạng nào?

Main idea gồm những dạng câu hỏi như:

  • Matching headings

  • Categorisation

  • Multiple Choice

  • Choose a title

Thông thường, nên làm dạng Main idea trước dạng Detail vì dạng Main idea giúp học viên nắm được ý chính từng đoạn vì vậy nên khi chuyển qua làm dạng Detail sẽ đi tìm thông tin nhanh hơn.

Đề mẫu

Cùng quan sát thử đề bài mẫu cho dạng Main idea:

Luyện tập

Cùng luyện tập thêm dạng bài Main idea qua những bài tập dưới đây:

Practice 1: Saving language

Practice 2: Accidental Scientists Practice 3: The Step Pyramid of Djoser

smiley34 Dạng câu hỏi Details trong IELTS Reading

Mục tiêu của dạng câu hỏi này

Khác với dạng Main idea, dạng Detail chỉ yêu cầu thí sinh phải đi tìm một thông tin chi tiết trong đoạn. Thí sinh không cần phải hiểu nội dung hay tóm tắt nội dung của toàn đoạn để trả lời dạng câu hỏi này.

Tuy nhiên, có khi IELTS Reading sẽ hỏi những chi tiết rất nhỏ trong đoạn, vì vậy thí sinh thường gặp khó khăn trong việc xác định thông tin cần tìm trong bài đọc.

Cách giải quyết dạng câu hỏi này

Để giải quyết dạng câu hỏi này, thí sinh cần phải đọc và phân tích rất kĩ thông tin trong bài. Nếu thông tin trong bài dài và khó hiểu hoặc có nhiều từ vựng lạ thì cần áp dụng Linearthinking để đơn giản hoá nội dung và đoán nghĩa từ vựng.

Ví dụ:

TRUE/FALSE/NOT GIVEN

Question: Scientists have developed a synthetic cork with the same cellular structure as natural cork.

Thông tin để trả lời câu hỏi trên được tìm thấy ở:

Passage:

Developed most probably as a defence against forest fires, the bark of the cork oak has a particular cellular structure - with about 40 million cells per cubic centimetre - that technology has never succeeded in replicating.

Có thể thấy, câu trên khá dài và có từ vựng lạ (cellular, cubic, replicating…) nên thí sinh đọc vào thấy khá rối và không hiểu.

Áp dụng Linearthinking để đơn giản hoá câu:

  • Câu trước khi rút gọn:

Developed most probably as a defence against forest fires, the bark of the cork oak has a particular cellular structure - with about 40 million cells per cubic centimetre - that technology has never succeeded in replicating.

  • Câu sau khi rút gọn:

Developed as a defence against forest fires , the bark of the cork oak has a particular cellular structure that technology has never succeeded in replicating.

  • Không hiểu từ “replicate" có thể đoán từ ngữ cảnh: Cork có cấu trúc đặc biệt mà công nghệ không thể [bắt chước].

  • Meaning: The cork has a special structure that technology has never succeeded in copying.

So sánh với câu hỏi: Scientists have developed a synthetic cork with the same cellular structure as natural cork.

Paraphrasing: have developed # never succeeded in copying

Nên đáp án sẽ là FALSE.

Các hình thức của dạng câu hỏi này

Details gồm những dạng câu hỏi như:

  • True/False/Not Given và Yes/ No/ Not Given

  • Matching information

  • Summary completion

  • Sentence completion

  • Matching sentence ending

  • Table completion

  • Flowchart completion

  • Diagram completion

  • Short-answer questions

  • List selection

Đề mẫu

Một vài ví dụ để minh hoạ cho dạng Detail trong IELTS Reading:

Luyện tập

Cùng quan sát thử những bài tập dưới đây để rèn luyện thêm cách làm dạng này nhé

Practice 1: The Falkirk Wheel

Practice 2: Nutmeg – A Valuable Spice

Practice 3: Neuroaesthetics

Tóm lại, thay vì chia thành 14 dạng theo hình thức như cách thường, DOL hướng dẫn học viên nhìn vào bản chất của các dạng câu hỏi và chia thành 2 dạng lớn: Main idea và Detail. Cách chia này giúp học viên dễ dàng nhớ chiến thuật làm bài hơn cũng như nắm được thứ tự làm bài hiệu quả nhất cho bài đọc. Hy vọng với cách chia mới này, các bạn tự luyện thi IELTS sẽ có chiến lược phù hợp nhất.

video-thumbnail

Bankside_Recruitment_Agency.pdf

Uploaded : 13/05/2022 | File size : 491Kb

00:00
suffer
/ˈsʌfər/
(verb) .
chịu đựng
The company suffered huge losses in the last financial year.
flourish
/ˈflərɪʃ/
(verb) .
Nảy nở
All the more common fruit-trees flourish in most districts.
handful
/ˈhændˌfʊl/
(noun) .
Một lượng vừa nắm tay
Why do you take up a handful of dirt?
academic
/ˌækəˈdɛmɪk/
(noun) .
Học giả.
The research company was founded by a group of academics from Stockholm University.
linguist
/ˈlɪŋgwɪst/
(noun) .
nhà ngôn ngữ học
He was already a good linguist, understanding both Latin and Hebrew.
preserve
/prəˈzɜrv/
(verb) .
Bảo quản, giữ gìn
He wanted to protect her and preserve her innocence.
initiative
/ɪˈnɪʃətɪv/
(noun) .
Kiến nghị, sáng kiến
The peace initiative was welcomed by both sides.
documentation
/ˌdɑkjəmɛnˈteɪʃən/
(noun) .
sự ghi chép tài liệu, giấy tờ cần thiết
No documentation to current day activity was listed.
unsatisfactory
/ˌʌnsətɪˈsfæktəri/
(adj) .
không đạt yêu cầu
That's an unsatisfactory situation
preservation
/ˌprɛzərˈveɪʃən/
(noun) .
sự bảo quản
The customs necessary for the preservation of the forests must remain in force
dash
/dæʃ/
(noun) .
Lao đi nhanh
Should she try to make a dash for the car?
specialist
/ˈspɛʃələst/
(noun) .
chuyên gia
Lana turned and smiled as the security specialist drove towards her in a cart
raw
/rɑ/
(adj) .
sống
Those are raw eggs
political
/pəˈlɪtəkəl/
(adj) .
chính trị
He rose quickly through the political hierarchy to become party leader.
overshadow
/ˈoʊvərˈʃædoʊ/
(verb) .
làm lu mờ
Fears for the President's safety could overshadow his peace-making mission.
theoretical
/ˌθiəˈrɛtɪkəl/
(adj) .
thuộc về lý thuyết
On a theoretical level, hiring more people seems logical.
commentator
/ˈkɑmənˌteɪtər/
(noun) .
bình luận viên
The most recent and elaborate commentator even calls him an "ethnologist."
financial
/fəˈnænʃəl/
(adj) .
tài chính
She's an independent financial adviser
subtlety
/ˈsʌtəlti/
(noun) .
sự tinh tế
It is, in fact, important rather as a rhetorcial subtlety than as a serious argument.
persistent
/pərˈsɪstənt/
(adj) .
bền bỉ, kiên định
He is one of the government's most persistent critics.
attitude
/ˈætəˌtud/
(noun) .
Thái độ
She was tired of fighting, tired of his attitude, tired of everything
humanitarian
/ˌhjuˌmænəˈtɛriən/
(noun) .
người nhân đức
She was regarded by many as a compassionate humanitarian.
unsentimental
/ənˌsɛntɪˈmɛntəl/
(adj) .
không đa cảm
She was a practical, unsentimental woman.
opposed
/əˈpoʊzd/
(adj) .
chống lại
His view of the situation is diametrically (= very strongly) opposed to mine.
rainforest
/ˈraɪnˌfɔrəst/
(noun) .
rừng mưa
This humid subtropical rainforest covers about 90% of the park.
ozone layer
/ˈoʊˌzoʊn ˈleɪər/
(noun) .
tầng ozone
The ozone layer surrounding the earth protects our skin from being hurt by the ultraviolet rays.
majority
/məˈʤɔrəti/
(noun) .
Đa số
It's also covered by the majority of Memon's army.
creole
/ˈkrioʊl/
(noun) .
người sanh ở thuộc địa
his main objections to it can be concisely summarized
ancestor
/ˈænˌsɛstər/
(noun) .
Tổ tiên
My ancestors came to America during the 1800s.
landscape
/ˈlændˌskeɪp/
(noun) .
quang cảnh
He looked over his shoulder again at the dark landscape behind him
concisely
/kənˈsaɪsli/
(adv) .
ngắn gọn
The course of reform may now be concisely summarized.
practical
/ˈpræktəkəl/
(adj) .
Thực tiễn
For all practical purposes, we have an unlimited supply of air to breathe.
documentary
/ˌdɑkjəˈmɛntəri/
(noun) .
phim tài liệu
his book is based on documentary sources
hotspot
/hotspot/
(noun) .
điểm nóng
she knew all the Manhattan hotspots for classy blues and retro jazz
nationality
/ˌnæʃəˈnæləti/
(noun) .
quốc tịch
they changed their nationality and became Lebanese
undocumented
/ənˈdɑkjəmɛntɪd/
(adj) .
không được lưu trữ
People should not stop eating fish because of some undocumented risk of cancer.
frequently
/ˈfrikwəntli/
(adv) .
thường xuyên
Martha and Betsy spoke frequently on the phone
contrary
/ˈkɑntrɛri/
(adj) .
trái ngược
he ignored contrary advice and agreed on the deal
unique
/juˈnik/
(adj) .
đặc biệt, độc nhất
His paintings were so unique as to require no signature for identification.
underlying
/ˌʌndərˈlaɪɪŋ/
(adj) .
cơ bản
The fossils are few, and in some cases probably derived from the underlying formations
feature
/ˈfiʧər/
(noun) .
đặc tính
This camera has several features that make it easy to use
colleague
/ˈkɑlig/
(noun) .
Đồng nghiệp
The businessman wanted to be separated from his noisy colleague.
universal
/ˌjunəˈvɜrsəl/
(adj) .
Phổ cập khắp nơi
Death is the most universal experience possible, true, but it's also the most personal.
characteristic
/ˌkɛrəktəˈrɪstɪk/
(noun) .
Bản chất; Đặc trưng
Grand is the characteristic, in their conception, of some special animals called "heroes."
equally
/ˈikwəli/
(adv) .
bằng nhau
The money will be distributed equally among the winners
resist
/rɪˈzɪst/
(verb) .
cưỡng lại
The drug will help your body resist infection.
keyword
/ˈkiˌwɜrd/
(noun) .
từ khóa
homes and jobs are the keywords in the campaign
intellectual
/ˌɪntəˈlɛkʧuəl/
(adj) .
Về mặt trí tuệ
No community living in full accordance with that code could fail to reach a high moral and intellectual level
thrill
/θrɪl/
(noun) .
Sự hồi hộp
A thrill went through her at the silent dare
elsewhere
/ˈɛlˌswɛr/
(adv) .
ở nơi khác
If you want to use it elsewhere, do so.
prevalence
/ˈprɛvələns/
(noun) .
Tính thịnh hành
The prevalence of sunlight led to a restriction of the windows and exaggeration of wall space
descriptive
/dɪˈskrɪptɪv/
(adj) .
có tính miêu tả chi tiết
One way of writing descriptive sentences is to place adjectives before nouns.
whale
/weɪl/
(noun) .
cá voi
Those hoses pack a whale of a wallop.
boast
/boʊst/
(verb) .
Khoe khoang
He didn't talk about his exam results in case people thought he was boasting.
sophisticated
/səˈfɪstəˌkeɪtɪd/
(adj) .
phức tạp
Little did I know that I simply wasn't sophisticated enough for you
remark
/rɪˈmɑrk/
(verb) .
nhận xét
He remarked that she was looking thin.
expressive
/ɪkˈsprɛsɪv/
(adj) .
có tính biểu đạt
Her motions are often more expressive than any words, and she is as graceful as a nymph.
potential
/pəˈtɛnʃəl/
(noun) .
Tiềm năng
The region has enormous potential for economic development.
diminish
/dɪˈmɪnɪʃ/
(verb) .
giảm
Spencer concludes that the sense of duty is transitory and must diminish as moralization increases.
millennia
/məˈlɛniə/
(noun) .
thiên niên kỷ
silver first came into use on a substantial scale during the 3rd millennium BC
demoralised
/dɪˈmɔrəˌlaɪzd/
(adj) .
mất tinh thần
how do you motivate demoralized employees?
storage
/ˈstɔrəʤ/
(noun) .
lưu trữ
the chair can be folded flat for easy storage
prominent
/ˈprɑmənənt/
(adj) .
nổi bật và quan trọng
He named two or three prominent lawyers Dean knew
suspicion
/səˈspɪʃən/
(noun) .
sự nghi ngờ
she had a sneaking suspicion that he was laughing at her
barrier
/ˈbæriər/
(noun) .
rào chắn
He broke the barrier between them and touched her face.
contend
/kənˈtɛnd/
(verb) .
tranh luận
he contends that the judge was wrong
doctorate
/ˈdɑktərət/
(noun) .
tiến sĩ
He's a doctorate in Classics
institution
/ˌɪnstɪˈtuʃən/
(noun) .
Tổ chức, viện
The laundress at the Perkins Institution secretly carried her off to give her a bath
discipline
/ˈdɪsəplən/
(noun) .
Kỉ luật
The discipline was there before the Reformers.
immersion
/ɪˈmɜrʒən/
(noun) .
sự ngâm vào nước
His back was still raw from immersion in the icy Atlantic Ocean
misunderstanding
/ˌmɪsəndərˈstændɪŋ/
(noun) .
hiểu nhầm
There must be some misunderstanding. I never asked for these chairs to be delivered.

fdgdfgfdg ffff cường dâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người bản xứ

Người bản xứ có vốn từ vựng và ngữ pháp rất rộng ➔ Lướt mắt đọc nhanh vẫn nắm được thông tin

➔ Phương pháp cho người bản xứ (Ví dụ: Skimming/ Scanning) hiệu quả

Người Việt học Tiếng Anh

Người Việt học Tiếng Anh (đặc biệt level thấp) thường thiếu từ vựng và ngữ pháp cũng chưa vững

➔ Phương pháp cho người bản xứ (Ví dụ: Skimming/ Scanning) không hiệu quả

➔ Cần một phương pháp giúp xây lại nền ngữ pháp và giảm bớt sự phụ thuộc vào từ vựng

➔ Phương pháp cho người Việt - Linearthinking

  • Học sinh thấy chán vì học mãi không thấy tiến bộ, không biết bao giờ mới “tích luỹ” đủ.

  • Học sinh thấy “lạc lõng" vì không có một lộ trình học rõ ràng, mà ngày nào cũng nhồi nhét kiến thức từ vựng và ngữ pháp mới mà không nhớ được và dùng được bao nhiêu

                          DOL IELTS Caculator
                          Listening0
                          Reading0
                          Writing0
                          Speaking0
                          Grammar0
                          Vocab0
                          Tính điểm IELTS Overall
                          0
                          OVERALL

                          Bạn cần nhập thang điểm từ 0 đến 9.0 cho mỗi kĩ năng Speaking, Writing, Reading, Listening.

                          Điểm overall (điểm tổng quan) của bài thi IELTS là trung bình cộng của điểm từng kỹ năng và làm tròn lên (tới 0.5 cao hơn và gần đó nhất).

                          IELTSTOEICTOEFLCEFRPTEMô Tả
                          9
                          785-990118-120C286Đã hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ với một sự phù hợp, chính xác, lưu loát và thông hiểu hoàn toàn đầy đủ.
                          8.5
                          785-990115-117C283Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ chỉ đôi khi mắc lỗi như không chính xác, không phù hợp nhưng lỗi này chưa thành hệ thống. Trong những tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu. Sử dụng tốt với các chủ đề tranh luận tinh vi, phức tạp.
                          8
                          785-990110-114C179Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ chỉ đôi khi mắc lỗi như không chính xác, không phù hợp nhưng lỗi này chưa thành hệ thống. Trong những tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu. Sử dụng tốt với các chủ đề tranh luận tinh vi, phức tạp.
                          7.5
                          785-990102-109C173Nắm vững ngôn ngữ, nhưng đôi khi có những sự không chính xác, không phù hợp, không hiểu trong một số tình huống. Nói chung là sử dụng tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu những lí lẽ tinh vi.
                          7
                          785-99094-101C165Nắm vững ngôn ngữ, nhưng đôi khi có những sự không chính xác, không phù hợp, không hiểu trong một số tình huống. Nói chung là sử dụng tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu những lí lẽ tinh vi.
                          6.5
                          605-78079-93B258Sử dụng ngôn ngữ tương đối hiệu quả tuy có những chỗ không chính xác, chỗ không phù hợp, không hiểu. Có thể sử dụng và hiểu tốt ngôn ngữ phức tạp , đặc biệt là trong những tình huống phức tạp.
                          6
                          605-78060-78B250Sử dụng ngôn ngữ tương đối hiệu quả tuy có những chỗ không chính xác, chỗ không phù hợp, không hiểu. Có thể sử dụng và hiểu tốt ngôn ngữ phức tạp , đặc biệt là trong những tình huống phức tạp.
                          5.5
                          605-78046-59B242Sử dụng được một phần ngôn ngữ, nắm được nghĩa tổng quát trong phần lớn các tình huống, dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng ngôn ngữ trong các lĩnh vực riêng quen thuộc của mình.
                          5
                          405-60035-45B136Sử dụng được một phần ngôn ngữ, nắm được nghĩa tổng quát trong phần lớn các tình huống, dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng ngôn ngữ trong các lĩnh vực riêng quen thuộc của mình.
                          4.5
                          405-60032-34B130Có sự thành thạo cơ bản bị hạn chế trong những tình huống quen thuộc. Thường có khó khăn trong việc sử dụng ngôn ngữ phức tạp.
                          <4
                          0-4050-31A1B10-30Có thể nói và hiểu trong những tình huống rất quen thuộc. Thường thất bại trong giao tiếp.

                          dd

                          IDP & BC ở HCM và HNĐà Nẵng IDPĐà Nẵng BCCác tỉnh khác IDPCác tỉnh khác BC
                          Chưa có lịch thi nào cho tháng này
                          tháng 9
                          2024
                          Thứ 2Thứ 3Thứ 4Thứ 5Thứ 6Thứ 7Chủ nhật
                          26
                          Empty
                          27
                          Empty
                          28
                          Empty
                          29
                          Empty
                          30
                          Empty
                          31
                          Empty
                          1
                          Empty
                          2
                          Empty
                          3
                          Empty
                          4
                          Empty
                          5
                          Empty
                          6
                          Empty
                          7
                          Empty
                          8
                          Empty
                          9
                          Empty
                          10
                          Empty
                          11
                          Empty
                          12
                          Empty
                          13
                          Empty
                          14
                          Empty
                          15
                          Empty
                          16
                          Empty
                          17
                          Empty
                          18
                          Empty
                          19
                          Empty
                          20
                          Empty
                          21
                          Empty
                          22
                          Empty
                          23
                          Empty
                          24
                          Empty
                          25
                          Empty
                          26
                          Empty
                          27
                          Empty
                          28
                          Empty
                          29
                          Empty
                          30
                          Empty
                          1
                          Empty
                          2
                          Empty
                          3
                          Empty
                          4
                          Empty
                          5
                          Empty
                          6
                          Empty

                          Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 10/10/2019

                          The charts give information about world forest in six different regions
                          Xem chi tiết

                          Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 14/05/2021 - Two-part questions

                          Competition for university study is becoming increasingly strong.Why are universities becoming more competitive?Is this a positive or negative development?
                          Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 14/05/2021 - Two-part questions
                          Xem chi tiết

                          Bài mẫu IELTS General Writing Task 1 - Lá thư xin lỗi - Đề 3

                          You visited a town last month and told your friend that you would like to meet. However, you could not make it. Write a letter to your friend.
                          In your letter, you should:
                          express your apology
                          why you could not meet
                          making arrangements to meet him.
                          Bài mẫu IELTS General Writing Task 1 - Lá thư xin lỗi - Đề 3
                          Xem chi tiết

                          Bài Mẫu Chủ Đề Friends and Family - IELTS Speaking Part 10

                          1. Do you spend much time with your family?
                          2. Who are you closest to in your family?

                          Describe a time when you used imagination - IELTS Speaking Part 2

                          Body paragraph 1:

                          Bài Mẫu Chủ Đề Job - IELTS Speaking Part 3 - Phần 3

                          1. Do you think celebrities should necessarily be good at their field?
                          2. What are the differences between famous people today and those in the past?

                          asad ss

                          sss

                          sss

                          sss

                          Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

                          Nhắn tin DOL qua Facebook

                          Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

                          Gọi điện liên hệ

                          Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

                          DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

                          Click để xem địa chỉ chi tiết

                          promotion-backgroundpromotion-background