Lộ trình học IELTS từ 5.0 lên 6.0
Lộ trình học IELTS 6.0 từ 5.0 cũng là bước chuyển từ tiếng anh sơ cấp qua giai đoạn tiếng anh trung cấp. Nếu như bạn đã hoàn tất lộ trình từ tiếng ăn căn bản đến ielts 4.0 và 5.0, thì bạn đừng lo lắng vì chính những bài học trước đó là nền tảng vững chắc cho chúng ta bước tiếp lộ trình lên 6.0 này mà không mắc phải nhiều khó khăn. Xuyên suốt 60 ngày, các bạn dần được tăng cường thời gian tiếp xúc của mình với đề thi IELTS và có cơ hội áp dụng những kiến thức về phát âm, từ vựng, ngữ pháp vào bốn kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc, viết. Các bạn hãy cùng DOL bắt đầu học tập nhé!
📑 Xác định đầu vào
Nếu như 2 lộ trình đạt IELTS 4.0 từ 3.0và lộ trình học IELTS 5.0 từ 4.0 của DOL đã được bạn hoàn thành trước đó, lộ trình học IELTS 6.0 từ 5.0 này hoàn toàn dành cho bạn và các bạn có thể tiếp tục ở những mục kế tiếp của bài viết. Nhưng nếu như bạn chưa thật sự biết về trình độ hiện tại của mình, các bạn có thể nhanh chóng nhận biết như sau.
Lựa chọn thứ 1, các bạn có thể đánh giá nhanh trình độ online ở những tổ chức giảng dạy tiếng anh uy tín, bao gồm
Cambridge University (tổ chức sở hữu kỳ thi IELTS)
British Council (Hội Đồng Anh - đồng sở hữu kỳ thi IELTS)
Nền tảng trực tuyến dol.vn Tự học Tiếng Anh Online cũng cung cấp bài thi IELTS Online Test và nhận được kết quả ngay sau khi làm.
Hoặc để thật sự chính xác hơn các Test nhanh online, bạn cũng có thể liên hệ DOL để nhận được sự đánh giá chuẩn từ các chuyên gia trong lĩnh vực IELTS.
🎯 Xác định đầu ra
Với mục đích đạt được đầu ra 6.0, vậy đầu ra 6.0 là như thế nào? Để giúp bạn hình dung cụ thể hơn và có thể theo dõi được mình đã đạt bao nhiêu % lộ trình khi học, DOL phân nhỏ con số 6.0 thành những mục tiêu rõ ràng và có thể đạt được. Khác với những lộ trình luyện thi IELTS trước đó, kiến thức chung về tiếng Anh không còn là mục tiêu chính vì các bạn đã có được các kiến thức đó rồi. Vậy nên, việc ứng dụng các kiến thức vào kỹ năng được chú trọng hơn trong lộ trình này.
Chi tiết về những mục tiêu kiến thức có thể được tìm ở mục tiếp theo của bài viết này. Những mục tiêu kiến thức này được biên soạn từ kinh nghiệm giảng dạy dày dặn của tập thể cán bộ học thuật IELTS của DOL. Tất cả kiến thức đều có thể ứng dụng vào bài thi IELTS và rất phù hợp với trình độ của học viên 5.0.
Với mục tiêu về thời gian, các bạn hoàn toàn có thể đánh dấu vào lịch ngày mà mình sẽ được 6.0! Thật đấy, lộ trình học IELTS 6.0 từ 5.0 này kéo dài cụ thể trong 60 ngày học. Nếu bạn quyết tâm thực hiện đầy đủ số bài học trong 60 ngày này, các bạn có thể yên tâm là mình chắc chắn ở trình độ 6.0 rồi đó! Cho nên bạn hãy lên thời khóa biểu từ ngay bây giờ để có thể thấy được bản thân tiến bộ sau từng buổi học!
📚 Những kiến thức cần nắm để đạt IELTS 6.0
Mục tiêu đạt được IELTS 6.0 có thể được phân nhỏ như sau:
Reading
Về lý thuyết, các bạn sẽ được học về tổng quan các dạng câu hỏi trong IELTS Reading và áp dụng, phân tích kỹ 4 dạng True/ False/ Not Given, Matching Heading, Gap-fill, Multiple Choice. Kế đến, bạn học được cách học từ vựng ở các bài Reading và chiến lược làm bài Reading hiệu quả để lấy 6.0.
Về thực hành, 15 trích đoạn từ các bài IELTS Reading sẽ được làm bằng cách ứng dụng các kiến thức lý thuyết đã kể trên, kèm 4 bài thi thử IELTS Reading từ sách Cambridge IELTS 14.
Tham khảo ngay Lộ trình học IELTS Reading 6.0 chi tiết nhất.
Speaking
Kiến thức lý thuyết trong 60 ngày bao gồm cách trả lời câu hỏi cho 3 Parts của buổi thi IELTS Speaking, và cách tự học Speaking ở nhà. Mở rộng hơn, bạn cũng sẽ được học về fillers trong speaking, làm sao để mở rộng và kéo dài câu trả lời part 2, và nhóm từ vựng để miêu tả người, nơi chốn, và sự kiện.
Bạn sẽ được học cách ứng dụng lý thuyết vào 6 chủ đề Speaking part 1 (Personal Information, Entertainment, Family, Work, Clothes, Friends) và 4 dạng đề Speaking part 2 (tả người, sự kiện, đồ vật, nơi chốn).
Listening
Ngoài bí quyết để làm bài đánh vần tên, địa chỉ, số điện thoại, mã bưu chính, bạn cũng được chỉ phương pháp để tự học và luyện tập IELTS Listening hiệu quả. Những lưu ý quan trọng trong buổi thi IELTS và chiến thuật làm đúng hết Part 2 của bài IELTS Listening cũng được giảng chi tiết.
Giáo trình bạn sẽ giải để luyện tập kiến thức của mình là phần Listening Test của Cambridge IELTS 14.
Tìm hiểu chi tiết Lộ trình học IELTS Listening 6.0 tại DOL.
Writing
Lộ trình 6.0 có sự thay đổi nhiều ở phần Writing vì ta sẽ bắt đầu trình độ trung cấp. Cụ thể hơn, với những kiến thức dạng từ và cấu trúc câu trước đó, ta sẽ hình thành câu đơn qua bài tập Build a sentence. Kế đến, ta sẽ áp dụng vào bài viết với bài học cách viết câu Topic sentence, cách viết ý tưởng của mình vào một câu, cách liên kết 2 câu lại với nhau, và dần hình thành nên cấu trúc của một đoạn văn Task 2. Với Task 1, các bạn lần lượt được học về cấu trúc của một bài IELTS Writing Task 1, cách viết mở bài, cách viết tổng quan, và ngôn ngữ so sánh, đưa số liệu, xu hướng trong Task 1.
Cách áp dụng từng phương pháp được trình bày qua 9 bài Writing Task 2 mẫu, với các chủ đề thường gặp (Family, Work, Entertainment, Health, Food, Crime, Technology, Education, Traffic) và phân tích một số bài sample Writing Task 1 khác.
Kiến thức chung về tiếng Anh
Để đạt được 6.0, bài học 60 ngày về kiến thức chung tập trung vào những chủ đề thực tiễn như những thì hay dùng trong Speaking và Writing, giới từ, câu điều kiện, và modal verb.
📅 Lộ trình chi tiết
Sau khi nắm được lý do và đích đến cuối cùng của lộ trình 5.0-6.0 này, DOL cung cấp cho bạn lộ trình chi tiết mà các bạn có thể dùng như một checklist để theo dõi được tiến độ cụ thể của mình.
Ngày | Kỹ năng | Tên bài học |
1 | Reading | Cách học từ vựng Reading hiệu quả |
1 | Writing | Cách học Writing hiệu quả cho level Intermediate |
2 | Listening | Cách tự học Listening ở nhà |
2 | Speaking | Cách tự học Speaking ở nhà |
3 | Reading | Các dạng câu hỏi trong IELTS Reading |
3 | Writing | Cấu trúc câu đơn |
4 | Listening | Cách nghe đánh vần tên trong Listening |
4 | Speaking | Cách trả lời câu hỏi Part 1 |
5 | Reading | Cách trả lời dạng Gap-fill |
5 | Writing | Build a sentence (part 1) |
6 | Listening | Practice: Cách nghe đánh vần tên trong Listening |
6 | Speaking | Part 1: Personal Information |
7 | Reading | Gapfill - Practice 1 - Cork |
7 | Writing | Build a sentence (part 2) |
8 | Listening | Cách nghe đánh vần địa chỉ trong Listening |
8 | Speaking | Part 1: Entertainment |
9 | Reading | Gapfill - Practice 2 - Children tested to destruction |
9 | Writing | Build a sentence (part 3) |
10 | Listening | Practice: Cách nghe đánh vần địa chỉ trong Listening |
10 | Speaking | Part 1: Family |
11 | Reading | Gapfill - Practice 3 - Sustainable architecture - lessons from ants |
11 | Writing | Build a sentence (part 4) |
12 | Listening | Cách nghe đánh vần số điện thoại trong Listening |
12 | Speaking | Part 1: Work |
13 | Reading | Gapfill - Practice 4 - Raising the Mary Rose |
13 | Writing | Build a sentence (part 5) |
14 | Listening | Practice: Cách nghe đánh vần số điện thoại trong Listening |
14 | Grammar | Những thì hay dùng trong Speaking và Writing |
15 | Reading | Gapfill - Practice 5 - The concept of role theory |
15 | Writing | Cấu trúc một đoạn |
16 | Listening | Cách nghe đánh vần mã bưu chính trong Listening |
16 | Speaking | Part 1: Clothes |
17 | Reading | Cách trả lời dạng True/ False/ Not Given |
17 | Writing | Cách viết câu Topic sentence |
18 | Listening | Practice: Cách nghe đánh vần mã bưu chính trong Listening |
18 | Speaking | Part 1: Friends |
19 | Reading | True/ False/ Not Given - Practice 1 - Examining the placebo Effect |
19 | Writing | Cách giới thiệu một idea |
20 | Listening | Practice: Cambridge 14 - Test 1 - Section 1 |
20 | Speaking | Cách trả lời câu hỏi part 2 |
21 | Reading | True/ False/ Not Given - Practice 2 - Attitudes to language |
21 | Writing | Cách liên kết giữa hai ideas |
22 | Listening | Practice: Cambridge 14 - Test 2 - Part 1 |
22 | Speaking | Part 2: Describe a person |
23 | Reading | True/ False/ Not Given - Practice 3 - Autumn Leaves |
23 | Writing | Cấu trúc một bài Task 2 |
24 | Listening | Practice: Cambridge 14 - Test 3 - Part 1 |
24 | Speaking | Từ vựng để describe a person |
25 | Reading | True/ False/ Not Given - Practice 4 - Alternative medicine in Australia |
25 | Writing | Cách viết conclusion |
26 | Listening | Practice: Cambridge 14 - Test 4 - Part 1 |
26 | Speaking | Part 2: Describe a place |
27 | Reading | True/ False/ Not Given - Practice 5 - Mind-readers |
27 | Writing | Cách học từ vựng cho IELTS Writing |
28 | Listening | Chiến thuật làm bài nghe Part 2 |
28 | Speaking | Từ vựng để describe a place |
29 | Reading | Practice: Alexander Henderson |
29 | Writing | Topic: Family |
30 | Listening | Practice: Cambridge 14 - Test 1 - Part 2 |
30 | Grammar | Những thì hay sử dụng trong Speaking và Writing (part 2) |
31 | Reading | Practice: Case Study in New Zealand |
31 | Writing | Topic: Work |
32 | Listening | Practice: Cambridge 14 - Test 2 - Part 2 |
32 | Speaking | Part 2: Describe an object |
33 | Reading | Cách làm dạng Matching Heading |
33 | Writing | Topic: Entertainment |
34 | Listening | Practice: Cambridge 14 - Test 3 - Part 2 |
34 | Speaking | Vocab để Describe an object |
35 | Reading | Matching Heading - Practice 1 - Tea and the Industrial Revolution |
35 | Writing | Topic: Health |
36 | Listening | Practice: Cambridge 14 - Test 4 - Part 2 |
36 | Speaking | Part 2: Describe an event |
37 | Reading | Matching Heading - Practice 2 - European Transport System |
37 | Writing | Topic: Food |
38 | Listening | Chiến thuật làm bài nghe IELTS Part 4 |
38 | Speaking | Vocab để decsribe an event |
39 | Reading | Matching Heading - Practice 3 - The Lost City |
39 | Writing | Topic: Crime |
40 | Listening | Practice: Cambridge 14 - Test 1 - Part 4 |
40 | Grammar | Preposition (part 1) |
41 | Reading | Cách làm bài dạng Multiple Choice |
41 | Writing | Topic: Technology |
42 | Listening | Practice: Cambridge 14 - Test 2 - Part 4 |
42 | Grammar | Preposition (part 2) |
43 | Reading | Multiple Choice - Practice 1 - Making the most of trends |
43 | Writing | Topic: Education |
44 | Listening | Practice: Cambridge 14 - Test 3 - Part 4 |
44 | Grammar | Câu điều kiện |
45 | Reading | Multiple Choice - Practice 2 - Bringing the cats back |
45 | Writing | Topic: Traffic |
46 | Listening | Những lưu ý khi đi thi IELTS Listening |
46 | Grammar | Modal Verb |
47 | Reading | Chiến lược làm bài Reading hiệu quả để lấy 7.0 |
47 | Writing | Cấu trúc bài Task 1 |
48 | Listening | Những lưu ý khi đi thi IELTS Listening |
48 | Speaking | Cách mở rộng câu trả lời trong part 2 |
49 | Reading | Cambridge 14 - Test 1 |
49 | Writing | Cách viết mở bài cho Task 1 |
50 | Listening | Practice: Cambridge 13 - Test 1 - Part 1+2 |
50 | Speaking | Part 2: Practice |
51 | Reading | Cambridge 14 - Test 1 (Vocab) |
51 | Writing | Cách viết overview cho Task 1 |
52 | Listening | Practice: Cambridge 13 - Test 1 - Part 3+4 |
52 | Speaking | Part 2: Practice |
53 | Reading | Cambridge 14 - Test 2 |
53 | Writing | Ngôn ngữ so sánh trong Task 1 |
54 | Listening | Practice: Cambridge 13 - Test 2 - Part 1+2 |
54 | Speaking | Part 2: Practice |
55 | Reading | Cambridge 14 - Test 2 - Vocab |
55 | Writing | Ngôn ngữ đưa số liệu trong Task 1 |
56 | Listening | Practice: Cambridge 13 - Test 2 - Part 3+4 |
56 | Speaking | Cách trả lời câu hỏi Part 3 |
57 | Reading | Cambridge 14 - Test 3 |
57 | Writing | Ngôn ngữ xu hướng trong Task 1 |
58 | Listening | Practice: Cambridge 13 - Test 3 - Part 1+2 |
58 | Speaking | Fillers trong IELTS Speaking |
59 | Reading | Cambridge 14 - Test 3 (Vocab) |
59 | Writing | Phân tích sample task 1 |
60 | Listening | Practice: Cambridge 13 - Test 3 - Part 3+4 |
60 | Speaking | Part 3: Practice |
Với những kiến thức được tích lũy qua lộ trình học 60 ngày này, tất cả những lý thuyết nền tảng về từ vựng, phát âm, và ngữ pháp trước đó dần được cô đọng thành những kỹ năng thực tiễn ở cả bài thi IELTS và tiếng Anh nói chung. DOL tin chắc chắn lộ trình học IELTS 6.0 từ 5.0 60 ngày này trang bị cho bạn đầy đủ điều kiện để đạt được mục tiêu 6.0, và tạo nền tảng vững chắc hơn nữa cho những band điểm cao hơn! Các bạn hãy lên thời khóa biểu và theo dõi sự thăng tiến của mình trong 60 ngày này nha!
Chinh phục ngay những band điểm cao hơn qua các bài viết hướng dẫn chi tiết sau: