Tổng hợp Công thức, cách dùng 12 thì trong tiếng anh và dấu hiệu nhận biết
Có ba thì chính: quá khứ, hiện tại và tương lai. Trong tiếng Anh, mỗi thì trong số này có thể có 4 khía cạnh chính: đơn giản, hoàn hảo, liên tục (còn gọi là tăng dần) và liên tục hoàn hảo.
Tenses là gì? List tất cả các tenses
Tenses (thì) trong tiếng Anh cho biết thông tin về hành động trong câu diễn ra khi nào, đã kết thúc rồi hay chưa. Trong tiếng Anh có 3 nhóm thì chính:
Nhóm thì hiện tại (Present): gồm Hiện tại đơn (Present Simple), Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và HIện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Nhóm thì quá khứ (Past): gồm Quá khứ đơn (Past Simple), Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous), Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Nhóm thì tương lai (Future): gồm Tương lai đơn (Future Simple), Tương lai tiếp diễn (Future Continuous), Tương lai hoàn thành (Future Perfect) và Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Tại sao cần nắm vững tenses trong IELTS?
Tenses cực kì quan trọng trong IELTS vì nó giúp người nghe nắm được hành động diễn ra khi nào. Ngoài ra, thông thường khi sai, thí sinh thường chia sai thì cho… cả một đoạn bài viết hoặc bài nói, dẫn tới điểm Grammar thấp.
Tư duy học tenses và cách áp dụng hiệu quả trong IELTS
Khi học các thì trong tiếng Anh, phần quan trọng nhất là học một cách có chọn lọc, thay vì học dồn ép tất cả các thì thì chỉ nên chọn những thì quan trọng nhất và được sử dụng phổ biến nhất để học trước thôi.
Trong IELTS, sẽ có 5 thì thường xuyên sử dụng nhất và chỉ cần biết 5 thì này thì đã có thể giao tiếp khá thành thạo rồi, đủ đạt 6.5 - 7.0 trong IELTS rồi nè. 5 thì đó chính là:
Hiện tại đơn,
Hiện tại tiếp diễn,
Hiện tại hoàn thành,
Quá khứ đơn
Tương lai đơn.
Chức năng của 5 thì thường xuyên sử dụng nhất trong IELTS:
Thì hiện tại đơn (Present Simple) dùng để diễn tả:
Sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The Earth rotates around the Sun.
Thói quen
Ví dụ: I go to school everyday.
Thì quá khứ đơn (Past Simple) dùng để tả:
Hành động xảy ra trong quá khứ
Ví dụ: I bought a guitar 3 years ago.
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) dùng để diễn tả
Hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài tới hiện tại.
Ví dụ: I have bought a new laptop recently. I'm still using it.
Những trải nghiệm tích luỹ được
Ví dụ: I have travelled to 5 countries in my life.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả
Một hành động đang diễn ra
Ví dụ: She is studying at the moment.
Một xu hướng
Ví dụ: Life is becoming more and more difficult.
Thì tương lai đơn (Future Simple) dùng để diễn tả
Một kế hoạch trong tương lai
Ví dụ: I will go to Japan next year.
Lời dự đoán
Ví dụ: It will rain really soon.
Sau khi đã hiểu được công dụng của từng thì, hãy cùng quan sát thử công thức cho từng thì và cách áp dụng của từng thì trong IELTS nhé!
Công thức và ví dụ của 5 thì thường xuyên sử dụng nhất trong IELTS:
1 Present simple
Ví dụ:
The President consumes up to 12 cans of Diet Coke everyday.
He is unique
Công thức dạng khẳng định
S+ V-1
S+ am/ is/ are +adj/ noun
*V-1= do/does +V-bare
Công thức dạng phủ định
S+ do/ does + NOT +V-bare
S+ am/ is/ are + NOT + adj/noun
Ứng dụng của thì hiện tại đơn trong IELTS:
Thì hiện tại đơn (Present Simple) được dùng rất nhiều trong bài thi IELTS. Cụ thể:
Speaking (cả 3 parts đều dùng được).
For example:
Part 1: What do you do in your free time?
→ I enjoy reading books because it helps me to relieve stress and enrich my knowledge.
Part 2: Describe an interesting animal
→ “I think my dog is the most interesting animal in the world. He’s very friendly and a loyal friend to our family. Everyday, I often go for a walk with him around the park.”
Part 3: Why don’t some people like to study abroad?
→ Because the cost of living in a foreign country is high and the tuition fees are expensive. It can place financial pressure on their families.
Writing: dùng nhiều trong writing Task 2
Automobiles have become a popular means of transport. What can be disadvantages?
→ Automobiles emit exhaust fumes, which causes air pollution. Therefore, people living in large cities may suffer from respiratory diseases.
2 Past Simple
Ví dụ
Before the Coronavirus came to the US in March 2020, Trump considered it as a seasonal flu.
He was energetic when he was a child
Công thức dạng khẳng định
S+ Verb-2
S+ was/ were+ adj/ noun
*V-2= did + V-bare/tra bảng động từ bất quy tắc cột 2
Công thức dạng phủ định
S + did NOT V bare
S + was/ were + NOT +adj/noun
Ứng dụng của thì quá khứ đơn trong IELTS:
Writing task 1 (charts/ graphs)
Với các số liệu thể hiện ở quá khứ, mình dùng Past Simple
→ The price of gold rose significantly from June to July 2020
Speaking: mình dùng nhiều ở một số câu Speaking part 2
Describe your best trip
→ Last summer, I travelled to Da Lat with my family. We stayed there for 4 days
3 Present perfect
Ví dụ
Trump has defeated ISIS leader
He has been the president of the USA since 2016.
Công thức dạng khẳng định
S + have/has + V3
S + have/has + been + adj/noun
Công thức dạng phủ định
S + have/has NOT + V3
S + have/has NOT + been + adj/noun
Ứng dụng của thì quá khứ đơn trong IELTS:
Speaking
Dường như trong tất cả các parts, miễn là khi cần nói về experiences hoặc là về an action còn kéo dài tới hiện tại.
For example:
Where do you live?
→ I live in a small house with my family near the city center. I’ve lived there for 20 years.
Writing
Có thể dùng để nâng điểm về việc sử dụng đa dạng thì trong bài writing task 2.
Bạn có thể dùng ở câu intro để thể hiện tình trạng vấn đề:
“In recent year, traffic congestion has become a pressing problem in many major cities”
4 Present Continuous
Ví dụ
However, now, he is struggling to fight against the pandemic
Công thức dạng khẳng định
S + am/is/are + V_ing
Công thức dạng phủ định
S + am/is/ are + NOT+ V_ing
Ứng dụng của thì quá khứ đơn trong IELTS:
Trong cả Writing và Speaking,
Tình trạng hiện tại (on-going action)
→ Speaking: “Currently, I’m working as teacher at a language school”
Trend
→ Writing “It is becoming increasingly popular for young people to take a gap year nowadays”
5 Future tenses
Ví dụ:
He will run for president in 2020.
It will be challenging for him this time to win this election
Công thức dạng khẳng định
S + will + V_bare
S+ will be + adj/ noun
Công thức dạng phủ định
S+will NOT + V_bare
S+ will NOT be adj/ noun
Ứng dụng của thì quá khứ đơn trong IELTS:
Trong Speaking part nào cũng được
Khi thể hiện về a plan in the future
Writing:
Một số bài task 1 có số liệu thông tin dự đoán trong năm ở tương lai.
For example:
“ It is predicted that the price will rise rapidly in 2040”
Luyện tập
Chia các động từ trong ngoặc theo đúng thì:
1. My mother ______ her hair every day. (wash)
2. I don’t like the book that I _________ at the moment. (read)
3. He _____ in Germany since 2009. ( live)
4. Last week I _____ on holiday for 3 days. (go)
5. I _____(bring) money to school tomorrow for you.
6. Women ______ (get) more and more independent. 7. I think the world ______ (become) more populated in the future. 8. Kanye West _____ (run) for president next year. 9. I ______ (not finish) my homework yet. 10. Plants ______ (die) when you don't water them. Đáp án: 1. Washes 2. am reading 3. has lived 4. Went 5. will bring 6. are getting 7. will become 8. will run 9. haven't finished 10. Die
Vẫn còn nhiều vướng mắc về Grammar? Xem qua kho kiến thức Grammar của DOL tại đây nhé!