👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

Phân tích bài mẫu IELTS Writing Task 1 dạng Line Graph/Chart

Dạng bài IELTS Writing Task 1 Line Graph/Chart hay phân tích biểu đồ đường, là 1 trong 7 dạng đề thi Writing mà bạn sẽ gặp trong phần thi IELTS Writing Task 1.

blog-cover-editor

Tương tự như Bài mẫu IELTS Writing Task 1 – Bar Chart, biểu đồ đường (Graph/Chart) cũng có 2 trục tương ứng với 2 đơn vị đo lường số liệu và hạng mục. Mỗi một hạng mục sẽ được thể hiện bằng một đường có một màu tương ứng. Càng nhiều hạng mục đem ra so sánh trong biểu đồ thì càng có nhiều đường. Trong một đề thi writing task 1 dạng Line Graph/Chart, có những biểu đồ chỉ có 2 đường biểu diễn nhưng có biểu đồ phức tạp hơn thì con số đó có thể lên đến 4 đường biểu diễn. Vì vậy, trước khi phân tích Line Graph bạn phải quan sát thật cẩn thận xem mỗi đường biểu diễn đó ứng với số liệu nào được chú thích ở trên biểu đồ. Điều này sẽ tránh cho bạn sự nhầm lẫn giữa các số liệu khi phân tích biểu đồ và tránh mất thời gian trong khi viết.

A. Tổng quan dạng Line Graph/ Chart – IELTS Writing task 1

1. Đề bài Line Graph/ Chart – IELTS Writing Task 1

“The graph below shows the rate of smoking per 1000 people in Someland from 1960 to 2000.”

=> Write a report for a university lecturer describing the information in the graph below.

 

2. Bài mẫu Line Graph/Chart IELTS Writing task 1

The ratio of smokers among men and women in Someland is outlined in the line graph and the data also shows how this rate changed over a 40 years’ time.

It is obvious that the ratio of smokers in Someland dipped over the time but female smokers’ percentage climbed higher.

As is visible in the illustration, almost six in ten men smoked in 1960 in Someland. At that time one female out of then smoked but over the decades this ratio went higher while the percentage of male smokers decreased. In 1970, almost 2 in every ten women smoked while male smokers’ ratio somewhat decreased. Moving further, the percentages of male and female smokers in 1985 stood at 40% and 30%, which shows a contrasting trend of smoking between men and women. It is obvious that more females started consuming tobacco in 1985 than any other time in the past.

However, the smoking rate among both genders gradually decreased after 1985 and in 2000, almost 20 to 25 male and female in Someland smoked. Though more males in Someland smoked, the increasing trend of the female smokers was somewhat alarming.

3. Phân tích cấu trúc bài mẫu IELTS Writing task 1 Line Graph/Chart

Khi nhìn vào biểu đồ đường (line graph), chúng ta cần phải chú ý những điểm sau:

  • Các thông tin được thể hiện trong biểu đồ (dựa vào 2 trục của biểu đồ)

Trục tung: Số người hút thuốc/1000 người.

Trục hoành: Cột mốc thời gian, các mốc cách nhau 5 năm.

  • Số đường được thể hiện trong biểu đồ.

Đọc chú thích về màu sắc cho từng đường để đảm bảo bạn không bị nhầm khi phân tích số liệu.

  • Chú ý về các cột mốc thời gian

Hãy để ý vào biểu đồ các cột mốc thời gian đang ở hiện tại, quá khứ hay tương lại để dùng thì cho bài viết một cách hợp lý. Các mốc thời gian trong biểu đồ: từ 1960 tới 2000 thì cần dùng thì quá khứ (past tense)

Sau khi phân tích xong các đặc điểm trên, chúng ta có thể bắt tay vào việc lập dàn ý cho bài viết. Giống như các dạng đề khác, bài viết chuẩn cho dạng biểu đồ đường có 4 phần chính sau:

Intro

Tương tự cách viết mở bài của các loại biểu đồ khác, mục đích của mở bài writing task 1 line graph là bạn chỉ cần dùng 1-2 câu để diễn đạt đầy đủ thông tin của số liệu đưa ra trong bài. Nhiều bạn cho rằng việc tổng hợp tất cả các thông tin của biểu đồ vào trong 1-2 câu là rất khó. Thật ra, các bạn chỉ cần để ý vào phần tóm tắt biểu đồ mà đề bài cho thì đã có cho mình một câu mở bài cực kỳ đầy đủ và hiệu quả rồi đó.

Tuy nhiên, một điều quan trọng nữa là bạn phải sử dụng từ ngữ linh hoạt khi viết Introduction và không được trùng lặp hoàn toàn với đề bài. Theo bài mẫu, ta có:

  • Câu đề bài: The graph below shows the rate of smoking per 1000 people in Someland from 1960 to 2000.

  • Câu mở bài: The ratio of smokers among men and women in Someland is outlined in the line graph and the data also shows how this rate changed over a 40 years’ time.

Overview

Phần overview là phần cho bạn giới thiệu tổng quát các thông tin chi tiết đề cập ở 2 đoạn thân bài sau đó. Do đây là giới thiệu tổng quát, các bạn đừng đưa số liệu vào trong phần này.

Việc liệt kê tất cả các thông tin có trong biểu đồ (line graph) là không cần thiết và có thể làm bạn vừa tốn thời gian và mất điểm. Hãy để ý những thông tin sau đây từ biểu đồ để lấy ý cho dàn ý và bài viết của mình:

  • Xu hướng: Biểu đồ đường (line graph) thường được sử dụng để miêu tả sự thay đổi theo thời gian của một hạng mục được xét. Vì thế, việc phát hiện ra xu hướng phát triển của các hạng mục là điều tương đối đơn giản mà bạn bắt buộc phải nhìn ra.

  • Số liệu có giá trị cao nhất và thấp nhất: Hãy chú ý đến những số liệu cao nhất và thấp nhất trong biểu đồ vì nó có thể là mốc để đánh giá những số liệu khác trong biểu đồ.

  • Mức độ thay đổi của số liệu: Quan sát và đánh dấu lại sự thay đổi của số liệu là chưa đủ, bạn phải xem xet luôn của tốc độ thay đổi của số liệu. Các bạn có thể phát hiện được mức độ này thông qua độ dao động của các đường biểu hiện trong biểu đồ.

Áp dụng các việc cần làm kể trên vào trong ví dụ, ta có được dàn ý cho overview như sau:

  • In overall, the amount of smokers in Someland decreased from 1960 to 2000.

  • However, women who smokes increased overtime.

=> Viết thành câu đầy đủ: It is obvious that the ratio of smokers in Someland dipped over the time but female smokers’ percentage climbed higher.

Body 1

2 phần thân bài là nơi mà bạn bắt đầu miêu tả chi tiết các thông tin vừa đề cập ở phần overview. Mỗi đoạn thân bài, bạn sẽ so sánh các thông tin được lấy ra trong biểu đồ. Các bạn có thể:

  • Áp dụng cách nhóm thông tin lại với nhau để miêu tả xu hướng;

  • So sánh 2 hạng mục với nhau ở những cột mốc có sự đối lập.

Đối với dạng bài mẫu trên, chúng ta áp dụng cả 2 cách. Ở đoạn 1, chúng ta sẽ so sánh và đối chiếu mật độ hút thuốc của Nam và Nữ và đưa ra những điểm khác biệt.

Ta có các ý cho body như sau:

  • 1960: 60% men smoked >\< 10% women smoke;

  • However in 1970: less than 60% men smoke (decrease) >\< 20% women smoke (increase);

  • Gradually, more women smoked (peak at 30%) but less men smoked (decreased to 40% in 1985).

⇒ Viết lại thành câu: As is visible in the illustration, almost six in ten men smoked in 1960 in Someland. At that time one female out of then smoked but over the decades this ratio went higher while the percentage of male smokers decreased. In 1970, almost 2 in every ten women smoked while male smokers’ ratio somewhat decreased. Moving further, the percentages of male and female smokers in 1985 stood at 40% and 30%, which shows a contrasting trend of smoking between men and women. It is obvious that more females started consuming tobacco in 1985 than any other time in the past.

Body 2

Ở phần body 2, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp nhóm các hạng mục để tìm ra điểm có xu hướng chung.

Ta có các ý cho Body 2:

  • The smoking rate in overall decreased after 1985;

  • In 2000, only 20-25% male and female smoked.

⇒ Viết lại thành câu: However, the smoking rate among both genders gradually decreased after 1985 and in 2000, almost 20 to 25 male and female in Someland smoked. Though more males in Someland smoked, the increasing trend of the female smokers was somewhat alarming.

4. Phân tích nội dung bài mẫu Line Graph/Chart

Phân tích cách triển khai ý với dạng đề Line Graph

Overview

Khái quát về xu hướng chung cũng như những đặc điểm nổi bật của biểu đồ là nội dung chính trong phần overview:

Nhìn chung, số lượng người hút thuốc lá ở Someland giảm theo thời gian. Tuy nhiên, số lượng nữ hút thuốc lá ở năm 2000 tăng so với 40 năm trước đó

⇒ Viết lại: It is obvious that the ratio of smokers in Someland dipped over the time but female smokers’ percentage climbed higher.

Body 1

Nội dung chính của phần thân bài thứ nhất là sự so sánh giữa tỷ lệ hút thuốc lá giữa Nam và Nữ từ năm 1960 tới năm 2000. Chúng ta sẽ không so sánh từng cột một mà chỉ miêu tả những điểm quan trong sau:

Vào năm 1960, có hơn 60% nam hút thuốc và chỉ có 10% nữ hút thuốc;

Tuy nhiên, 10 năm sau, số lượng nam hút thuốc giảm và số nữa tăng gấp đôi;

Tỷ lệ nữ hút thuốc ngày một tăng và đặt đỉnh điểm là trên 30% trong khi tỷ lệ nam hút thuốc giảm dần.

=> Viết lại: As is visible in the illustration, almost six in ten men smoked in 1960 in Someland. At that time one female out of then smoked but over the decades this ratio went higher while the percentage of male smokers decreased. In 1970, almost 2 in every ten women smoked while male smokers’ ratio somewhat decreased. Moving further, the percentages of male and female smokers in 1985 stood at 40% and 30%, which shows a contrasting trend of smoking between men and women. It is obvious that more females started consuming tobacco in 1985 than any other time in the past.

Body 2

Nội dung của body 2 trong bài mẫu là miêu tả xu hướng chung của biểu đồ: tỷ lệ người hút thuốc về mặt tổng quan là giảm tuy nhiên tỷ lệ nữ hút thuốc tăng ở năm 2000 so với năm 1960.

⇒ Viết lại: However, the smoking rate among both genders gradually decreased after 1985 and in 2000, almost 20 to 25 male and female in Someland smoked. Though more males in Someland smoked, the increasing trend of the female smokers was somewhat alarming.

Phân tích ngôn ngữ sử dụng

Intro

The ratio of smokers among men and women in Someland is outlined in the line graph and the data also shows how this rate changed over a 40 years’ time.

=> Cấu trúc câu: The ratio/percentage/number of something + be outlined in + something

Overview

It is obvious that the ratio of smokers in Someland dipped over the time but female smokers’ percentage climbed higher.

=> Cấu trúc câu: S + dip (past tense)

Body

At that time one female out of then smoked but over the decades this ratio went higher while the percentage of male smokers decreased.

=> Cấu trúc câu:

S + go + higher/lower

S + decrease

Moving further, the percentages of male and female smokers in 1985 stood at 40% and 30%, which shows a contrasting trend of smoking between men and women.

=> Cấu trúc câu: The percentage/number/amount + stand at + number.

Các từ vựng sử dụng với Line Graph/Chart

  • Từ miêu tả mức độ thay đổi của dữ liệu: gradually;

  • Từ miêu tả sự thay đổi của dữ liệu: decrease, increase, go higher, climb, dip;

  • As is visible in the illustration: Có thể thấy trên biểu đồ;

  • Six in ten, on female out of ten, 2 in every ten women : miêu tả tỷ lệ.

B. Nhận xét và đánh giá dạng Line Graph/Chart IELTS Writing task 1

1. Task achievement

Bài viết trả lời được câu hỏi của đề bài;

Có đoạn tổng quan rõ ràng;

Chọn lọc những đặc điểm đáng chú ý của biểu đồ và phân tích các đặc điểm này một cách thỏa đáng;

Mô tả số liệu chính xác;

Có so sánh những chỗ cần thiết.

2. Coherence and Cohesion

Có chia đoạn hiệu quả với các nhóm thông tin dữ liệu mạch lạc;

Có sự liên kết giữa các câu và đoạn, sử dụng các liên từ hiệu quả mà không lạm dụng.

3. Lexical Resource

Vốn từ vựng đa dạng, linh hoạt phù hợp với ngữ cảnh.

4. Grammatical Range and Accuracy

Ngữ pháp chính xác với các cấu trúc câu phong phú.

Lưu ý:

Để có thể miêu tả biều đồ cột (Line Graph) nói riêng và các dạng biểu đồ bất kỳ nói chung trong IELTS Writing Task 1, ngoài việc nắm các nguyên tắc, và các cấu trúc cho từng dạng bài, việc quan trọng nhất vẫn là thực hành. Các bạn cần phải tự viết thật nhiều để đúc kết được những kinh nghiệm cho bản thân mình, từ đó sẽ dần dần nhận thấy sự tiến bộ của bản thân. Cố lên!

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background